
Tổng Hợp Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Chuẩn Và Đầy Đủ Nhất
Cùng Kohi tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Nhật N5 theo chuẩn và đầy đủ nhất nhé. Tài liệu cực hữu ích cho tất cả các bạn học và ôn tập tiếng Nhật tại nhà.

Theo dõi và lưu lại làm hành trang chinh phục tiếng Nhật cho mình bạn nhé!
~ は: Thì, là, ở
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Ví dụ : 私は学生です。(Tôi là học sinh)
マイさんは医者です。(Chị Mai là bác sĩ)
~ も: Cũng
も được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.
Ví dụ : マイさんは学生です。ハーさんも学生です。
Mai là học sinh. Hà cũng là học sinh
~ で: Tại, bằng, ở, vì
Diễn tả nơi diễn ra hành động
Ví dụ: スーパーで果物を買いました。(Tôi mua hoa quả ở siêu thị).
Diễn tả phương pháp cách thức thực hiện hành động
Ví dụ: 電車で行きます。(Tôi đi bằng tàu điện).
はしで食べます。(Tôi ăn cơm bằng đũa).
Diễn tả nguyên nhân.
Ví dụ : 事故で電車が止まっています。(Vì sự cố nên xe điện đang bị dừng).
~に/ へ: Chỉ hướng, địa điểm
Ví dụ: 明日日本に/へきます。
Ngày mai tôi sẽ đến Nhật
学校へいきます。
Tôi đi đến trường.
~に~: Vào lúc
Khi nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra chúng ta thêm trợ từ に vào sau danh từ chỉ thời gian có số đi kèm.
Đối với thứ trong tuần có thể dùng に hoặc không.
Ví dụ: 6時に起きます (Tôi dậy vào lúc 6 giờ).
日曜に(に)ホチミンへ行きます。(Chủ nhật tôi sẽ đi thành phố HCM).
~ と: với
Biểu thị một đối tượng nào đó cùng thực hiện hành động.
Ví dụ: 明日友達と旅行します。(Ngày mai tôi sẽ đi du lịch cùng bạn).
日曜日、犬と散歩します。(Chủ nhật tôi đã đi dạo với con chó).
Nにあげます: Cho N1
Động từ như あげます、かします、おしえます。。。cần người làm đối tượng.
Chúng ta đặt trợ từ に sau danh từ chỉ đối tượng này.
Ví dụ: 私はマイさんにお金をあげます。 (Tôi cho Mai tiền).
先生はマイさんに日本語を教えます。(Thầy giáo dạy tiếng nhật cho Mai).
Chú ý: 私 trong mẫu câu này không đi với に
N に もらいます: Nhận từ N1
Các động từ もらいます、かります、ならいます biểu thì hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm に vào sau danh từ chỉ đối tác.
Ví dụ: 私は母に花をもらいました。(Tôi đã nhận được hoa từ mẹ).
Khi đối tác là một tổ chức nào đó chúng ta có thể dùng から thay cho に
Ví dụ: 銀行からお金を借りました。(Tôi vay tiền từ ngân hàng).
~ が : Nhưng
Dùng khi nối 2 câu không tương đồng nhau về nghĩa.
Ví dụ: 日本の食べ物はおいしいですが高いです。(Món ăn Nhật ngon nhưng đắt).
私の部屋はきれいですがせまいです。(Phòng của tôi đẹp nhưng chật).
~から~まで~
から biểu thì điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm
まで biểu thì điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm
から và まで không nhất thiết phải đi với nhau.
Ví dụ: 9時から5時まで働きます。 Tôi làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ.
昼休みは12時からです。 Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ.
~あまり~ない : Không lắm
あまり là phó từ biểu thị mức độ. Luôn đi với phủ định.
Ví dụ: 日本語があまりわかりません。 Tôi không hiểu tiếng Nhật lắm.
~ぜんぜん~ない : Hoàn toàn~ không
Là phó từ biểu thị mức độ. Luôn đi với phủ định
Ví dụ: お金がぜんぜんありません。Tôi không có đồng nào cả.
~なかなか~ない : Mãi mà…
Diễn tả làm một viêcj gì đó cần nhiều thời gian sức lực, khó thực hiện.
Ví dụ: いくら食べてもなかなか太っていません。Ăn mãi mà không béo lên được.
~V ませんか: Mời rủ làm V
Mẫu câu này dùng để mời, đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
Ví dụ: いっしょに昼ご飯を食べに行きませんか。
Anh có đì ăn cơm trưa cùng tôi không.
~V ましょう: Mời, rủ cùng làm V
Ví dụ: ちょっと休みましょう。Chúng ta cùng nghỉ một nát đi.
Chú ý: cũng có nghĩa tương tự với mẫu câu V ませんか nhưng mẫu câu V ませんか thể hiện sự rụt rè của người nói với người nghe.
があります/ います: Có
Mẫu câu này nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật, người.
あります được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.
Ví dụ: 本があります。Có quyển sách.
います được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người động vật.
Ví dụ: 人がいます。Có người.
~に~回: Làm ~ lần trong khỏang thời gian~
Biểu thị tần số làm một việc gì đó.
Ví dụ: 1か月に3回映画を見ます。Một tháng tôi đi xem phim 3 lần.
1週間に3回日本語のクラスへ行きます。Một tuần tôi học tiếng Nhật 3 buổi.
Nがほしい: Muốn N
Biểu thị sự ham muốn sở hữu của một người nào đó.
Ví dụ: 私は友達がほしいです。Tôi muốn có bạn.
車がほしいです。Tôi muốn có xe ô tô.
V( bỏ ます)たい: Muốn làm V
Biểu thị sự muốn làm gì đó. Biểu thị ý muốn của bản thân và người nói.
Ví dụ: 日本へ行きたいです。Tôi muốn đi Nhật.
母が作った料理を食べたい。Tôi muốn ăn món ăn mà mẹ tôi nấu.
~へ~を~に行く: Đi đến...để làm gì…
Động từ thể ます hoặc danh từ ở trước trợ từ に biểu thị mục đích của いきます.
Danh từ ở trước に phải là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ: 公園へ花見に行きます。Tôi đi công viên để ngắm hoa.
スーパーへ靴を買いに行きます。Tôi đi siêu thị mua giày.
. ~Vてください : Hãy~
Dùng khi nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe.
Không dùng mẫu câu này với cấp trên, người hơn tuổi.
Ví dụ: ここに名前を書いてください。Anh chị viết tên vào đây.
この料理を食べてください。Hãy ăn món này đi.
~Vています: Đang~
Biểu thị một hành động đang diễn ra.
Ví dụ: 今雨が降っています。Bây giờ trời đang mưa.
日本語を勉強しています。Tôi đang học tiếng nhật.
V ましょうか: ~ nhé
Dùng khi người nói muốn nêu ra đề nghị làm một việc gì đó cho người nghe.
Ví dụ: 荷物を持ちましょうか。Tôi mang hành lý giúp anh chị nhé.
傘を貸しましょうか。Tôi cho anh chị mượn ô nhé.
~Vてもいいです: Làm ~ được
Dùng để biểu thì sự cho phép làm một điều gì.
Khi chuyển thành câu nghi vấn thì chúng ta được một câu xin phép.
Ví dụ: 写真をとってもいいです。Có thể chụp ảnh được.
ここでたばこを吸ってもいいですか。Tôi hút thuốc ở đây có được không.
~Vてはいけません: ~ không được làm
Mẫu câu này dùng để cấm hay không được làm một việc gì đó.
Ví dụ: ここに座ってはいけません。Không được ngồi ở đây.
ここでたばこを吸ってはいけません。禁煙ですから。Không được hút thuốc ở đây, vì là nơi cấm hút thuốc.
~Vています。
Nói về trạng thái là kết quả của một hành động vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ: 私は結婚しています。Tôi đã kết hôn.
私はハノイに住んでいます。Tôi sống ở Hà Nội.
マイさんはカメラをもっています。Tôi có máy ảnh.
Nói về các tập quán, thói quen
Ví dụ: スーパーでフィルムを売っています。Siêu thị có bán phim.
Vて、Vて~
Dùng khi nối 2 động từ trở lên theo thứ tự xảy ra hành động.
Thời của câu do động từ cuối quyết định.
Ví dụ: 朝ご飯を食べて、シャワーを浴びて、会社へ行きます。Buối sáng tôi ăn sáng, tắm rồi đi đến công ty
A(い) bỏ い +くて、~
A(な)bỏ な+で、~: Dùng để nói 2 tính từ.
Ví dụ: ミラーさんは若くて、元気です。Anh Miller trẻ và khỏe.
ミラーさんはハンサムで親切です。Anh Miller đẹp trai và tốt bụng.
V1 から V2
Biểu thị rằng V2 được thực hiện sau khi V1 đã kết thúc.
Thời của câu do động từ cuối cùng quyết định.
Ví dụ: 国へ帰ってから、父の会社で働きます。Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố tôi.
日本へ行ってから花見に行きます。Sau khi sang Nhật tôi sẽ đi ngắm hoa.
V1 から V2
Biểu thị rằng V2 được thực hiện sau khi V1 đã kết thúc.
Thời của câu do động từ cuối cùng quyết định.
Ví dụ: 国へ帰ってから、父の会社で働きます。Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố tôi.
日本へ行ってから花見に行きます。Sau khi sang Nhật tôi sẽ đi ngắm hoa.
~Vないでください: dừng~/không~
Dùng để yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
Ví dụ: ここでゴミを捨てないでください。Xin đừng vứt rác ở đây.
私は元気ですから、心配しないでください。Tôi khỏe nên anh chị đừng lo lắng.
~V(ない) なければなりません: Phải~
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động.
Mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định.
Ví dụ:薬を飲まなければなりません。Tôi phải uống thuốc
宿題をしなければなりません。Tôi phải làm bài tập về nhà.
V(ない)なくてもいいです: Không phải~
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.
Ví dụ: 明日来なくてもいいです。Ngày mai anh chị không phải đến.
おいしくなければ食べなくてもいいです。 Nếu không thấy ngon thì không phải ăn đâu.
~までに
Biểu thị thời hạn mà động tác hay hành động cần phải thực hiện.
Ví dụ: 会議は5時までに終わります。Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ.
火曜日までに本を返さなければなりません。Anh chị phải trả sách trước ngày thứ 3.
N/Vること+ができます: ~có thể
- Biểu thị năng lực hoặc khả năng làm một việc gì đó.
Ví dụ: ミラーさんは日本語ができます。Anh Miller có thể nói tiếng Nhật.
私は車を運転することができます。Tôi có thể lái xe ô tô.
~しゅみは+N/Vること: Sở thích~
Mẫu câu này dùng để nói về sở thích.
Ví dụ: 私の趣味は音楽です。Sở thích của thôi là âm nhạc
私の趣味は音楽を聞くことです。Sở thích của tôi là nghe nhạc.
V1る/Nの/thời gian + まえに+V2: Trước khi~
Mẫu câu này biểu thị rằng động từ 2 xảy ra trước động từ 1, danh từ, thời gian.
Ví dụ: 日本へ来るまえに日本語を勉強しました。
Trước khi đến Nhật tôi đã học tiếng nhật.
食事のまえに手を洗わなければなりません。
Trước khi ăn cơm phải rửa tay
父は1時間まえに出かけました。
Bố tôi đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.
なかなか~ない
Đi với thể phủ định để biểu thị ý nghĩa không dễ gì hoặc không đúng như điều kì vọng.
Ví dụ: 日本ではなかなか馬を見ることができません。
Ở Nhật khó có cơ hội để xem ngựa.
Vたことがあります: ~Đã từng
Biểu thị việc ai đó đã từng làm một việc gì đó trong quá khứ.
Ví dụ: 馬に乗ったことがあります。
Tôi đã từng cưỡi ngựa.
Vたり、Vたりします。
Mẫu câu này dùng để nêu ra một số hành động trong một nhóm nhiều hành động.
Thì, thời của động từ được biểu thị ở cuối câu.
Ví dụ: 休みの日はテニスをしたり、映画を見たりします。Ngày nghỉ tôi sẽ đi chơi tennis, xem phim…
~なります: ~Trở nên
Biểu thị sự thay đổi trạng thái.
Ví dụ: さむくになります。
Trở nên lạnh
元気になります。
Khỏe lên
24歳になります。
Sang tuổi 24.
普通形+と思います: ~ Nghĩ rằng
Thể hiện sự phán đoán, suy xét.
Bày tỏ ý kiến
Ví dụ: 明日雨が降ると思います。Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
日本の物価が高いとおもいます。Tôi nghĩ giá cả ở Nhật đắt đỏ.
Câu/ 普通形+と言います: Nói~
Khi trích dẫn trực tiếp thì chúng ta để nguyên phần trích dẫn đó cho vào trong 「」
Ví dụ: 寝る前に「おやすみなさい」といいます。Trước khi đi ngủ chúng ta nói”Oyasuminasai”
Khi trích dẫn dán tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước と. Thì thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thì thời của câu.
Ví dụ: ミラーさんは来週東京へ出張すると言いました。
Anh miller nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Tokyo.
普通形+でしょう?: ~phải không
でしょう được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ: この靴はきれいでしょう。Đôi giày này đẹp phải không?
明日パーティーに行くでしょう Ngày mai anh sẽ đến bữa tiệc phải không.
Vる/Vない/A(い)/A(な)/Nの +とき: ~khi
Dùng để nối 2 mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.
Ví dụ: 図書館で本を借りるとき、カードがいります。Khi mượn sách cần có thẻ.
使い方がわからないとき、私に聞いてください。Nếu không hiểu cách dùng thì hãy hỏi tôi.
ひまなとき、なにをしますか。Khỉ rảnh bạn sẽ làm gì.
Vると ~Là, thì
Nối 2 mệnh đề của câu, biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
Ví dụ: このボタンを押すと水が出ます。Hễ mà ấn cái nút này thì nước sẽ chảy ra.
これを回すと、音が小さくなります。Hễ mà vặn cái này thì âm thanh sẽ nhỏ dần đi.
Vて あげます
Biểu thị việc một người nào đó làm một việc tốt cho ai đó với thiện ý.
Ví dụ: マイさんはハーさんに傘を貸してあげます。Mai cho bạn Hà mượn ô.
Trong trường hợp người thực hiện hành động là bản thân nên tránh dùng mẫu này vì sẽ gây ấn tượng không tốt là muốn khoe khoang. Nên chúng ta sẽ dùng mẫu ましょうか。
Ví dụ: タクシーを呼びしましょうか。Tôi gọi taxi cho anh chị nhé.
Vて もらいます
Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt.
Ví dụ: 私は山田さんに図書館の電話番語を教えてもらいました。Tôi đã được anh Yamada đọc cho số điện thoại của thư viện.
私は母にセーターを買ってもらいます。Tôi được mẹ mua cho cái áo len.
Vて くれます
Cũng giống với mẫu Vて もらいます mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt.
Tuy nhiên mẫu Vて もらいます chủ ngữ là đối tượng tiếp nhận hành vi thì mẫu Vて くれます chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành vi.
Ví dụ: 母はセーターを送ってくれました。Mẹ gửi cho tôi một cái áo len.
たら~: ~ nếu~thì~
Chúng ta thêm ら vào sau thời quá khứ của động từ hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện.
Dùng để biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.
Thường đi với もし
Ví dụ: お金があったら、車を買います。Nếu có tiền tôi sẽ mua xe ô tô.
もしひまだったら、手伝ってください。Nếu rảnh thì anh giúp tôi nhé.
Ngoài ra V たら còn mang ý nghĩa là sau khi~
Ví dụ: うちへ帰ったら、すぐシャワーを浴びます。Sau khi về nhà tôi tắm vòi hoa sen ngay.
ても/でも: ~ Dù~cũng~
Dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra…
Thường đi với いくら
Ví dụ: 雨がふっても、出かけます。Cho dù trời mưa thì tôi vẫn ra ngoài.
いくら高くても、買います。Cho dù có đắt đi nữa thì tôi cũng vẫn sẽ mua.
Trên đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng Kohi tổng hợp phần 1. Chia sẻ với Kohi những vấn đề bạn đang quan tâm, cần hỗ trợ và Kohi sẽ luôn đồng hành cùng bạn ở những chủ đề bổ ích khác nhé!!!
Tải ứng dụng Học tiếng Nhật cùng Kohi để học tiếng Nhật mỗi ngày nhé!
Bạn tham khảo thêm Tổng Hợp Cách Chia Các Thể て- る - ない - た Trong Ngữ Pháp N5 Đầy Đủ Nhất.
Kohi Online - Giải Pháp Giỏi Tiếng Nhật Cho Người Bận Rộn!
🌐 Thông tin khóa học: https://kohi.vn/intro/courses
☎️ Hotline: 097.113.1221
🌐 Fanpage: https://www.facebook.com/HeThongHocTiengNhatOnline.Kohi
➤ Trải nghiệm học thử miễn phí tại:
Android: http://bit.ly/KOHI_CHPlay
➤ Tham gia Cộng đồng học Tiếng Nhật Online:https://www.facebook.com/groups/909162919450799/