Chia sẻ

Hướng dẫn sử dụng máy ATM tại Nhật Bản để rút tiền

Nếu như bạn đang sống và làm việc tại Nhật Bản, chắc chắn bạn sẽ không thể làm quen với cách sử dụng những chiếc máy ATM để rút tiền. Vậy làm sao để làm quen với cách sử dụng máy này? Hãy cùng Kohi tìm hiểu cách sử dụng máy ATM tại Nhật qua bài viết dưới đây nhé!
Thumbnail

 

  • Tổng quan ATM tại Nhật Bản

Tại Nhật Bản, những cây ATM có mặt ở khắp mọi nơi như các cửa hàng tiện lợi, ga tàu, bưu điện,... Các cây ATM cũng thường có lựa chọn hiển thị ngôn ngữ nhưng thông thường là tiếng Nhật và tiếng Anh. Tuy nhiên có rất nhiều ATM chỉ hiện tiếng Nhật với các từ Kanji, gây không ít khó khăn cho các bạn mới chân ướt chân ráo sang Nhật.

Các cây ATM phổ biến tại Nhật là ATM của bưu điện và ATM của ngân hàng Seven Bank. 2 loại này cho phép rút tiền từ các loại thẻ: Visa, Plus, Mastercard, …

  • Máy ATM của Seven Bank

Các máy ATM của hệ thống ngân hàng Seven Bank cho phép bạn rút tiền 24/24 với hơn 22.000 ATM trên khắp nước Nhật từ sân ga cho đến các cửa hàng mua sắm

  • Máy ATM của bưu điện

Máy ATM của bưu điện cũng phổ biến trên khắp nước Nhật với hơn 27.600 cây ATM. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể rút tiền 24/24 tại các cây ATM bưu điện tại các thành phố lớn, bao gồm các trung tâm bưu điện tại Tokyo, Shinjuku, Shibuya, Osaka, Kyoto… Dù ở thành phố lớn, các cây ATM này cũng sẽ không cho bạn rút tiền vào Chủ Nhật, ngày lễ từ 8 giờ tối đến nửa đêm. Tùy vào việc bưu điện đó có lớn hay không mà các cây ATM cũng hoạt động trong thời gian dài hay ngắn. Thời gian giao động từ 7 giờ sáng đến 11 giờ đêm với các bưu điện lớn, cho đến từ 9 giờ sáng tới 4 giờ chiều với các bưu điện nhỏ.

  • Hướng dẫn cách sử dụng máy ATM để rút tiền tại Nhật Bản

Bước 1: Nhét thẻ ATM của bạn vào vị trí カード. Chú ý đặt thẻ xoay đúng hướng.

Bước 2: Chọn ngôn ngữ hiển thị bạn mong muốn.

Bước 3: Chọn loại hình giao dịch bạn mong muốn (rút tiền hay xem thông tin tài khoản).

Bước 4: Kiểm tra lại thông tin giao dịch bạn sẽ thực hiện và bấm Xác Nhận.

Bước 5: Chọn loại tài khoản của thẻ ATM bạn dùng, nếu không biết là loại gì, bạn có thể bấm Bỏ qua (スキップ).

Bước 6: Nhập số PIN.

Bước 7: Nhập số tiền bạn muốn rút rồi bấm Xác Nhận.

Bước 8: Xác nhận lại 1 lần nữa số tiền muốn rút.

Bước 9: Chờ máy xử lý giao dịch.

Bước 10: Nhận tiền và lấy lại thẻ.

Cây ATM phổ biến tại ga tàu, cửa hàng,... ở Nhật Bản

  • Từ vựng tiếng Nhật cần biết khi sử dụng ATM tại Nhật Bản

  1. お引出し(おひきだし): rút tiền

  2. お預入れ(おあずいれ): cho tiền vào tài khoản

  3. 残高照会(ざんだかしょうかい): kiểm tra số dư tài khoản

  4. お振込み(おふりこみ)/ ご送金(ごそうきん): chuyển khoản

  5. 通帳記入(つうちょうきにゅう): cập nhật sổ tài khoản

  6. 口座(こうざ): tài khoản

  7. キャッシュカード: thẻ ATM

  8. 現金(げんきん): tiền mặt

  9. 他行口座(たぎょうこうざ): tài khoản thuộc ngân hàng khác

  10. ご送金先 (ごそうきんさき): người nhận chuyển khoản từ mình

  11. ご送金先金融機関(ごそうきんさききんゆうきかん): Tên ngân hàng nhận chuyển khoản từ mình

  12. 支店名(してんめい): tên chi nhánh

  13. 預金種目(よきんしゅもく): loại hình tiền gửi

  14. 普通預金(ふつうよきん): tiền gửi thông thường

  15. 口座番号(こうざばんごう): số tài khoản

  16. 暗証番号(あんしょうばんごう): số pin

  17. 金額(きんがく): khoản tiền

  18. 手数料(てすうりょう): phí dịch vụ

  19. 確認(かくにん): xác nhận

  20. 両替(りょうがえ): đổi tiền (ngoại tệ)

  21. お札(さつ)/ 紙幣(しへい): tiền giấy

Trên đây là những thông tin cơ bản về cách sử dụng máy ATM tại Nhật. Nếu như bạn còn đang bối rối với cách sử dụng máy ATM để rút tiền thì hãy tham khảo nhé!

Tải và đăng ký khóa học trên Kohi Online để học tiếng Nhật mỗi ngày nhé!

---

Kohi Online - Giải Pháp Giỏi Tiếng Nhật Cho Người Bận Rộn!

Xem thêm: